Present Perfect - Thì "hiện tại" nhưng công dụng không ở hiện tại
- C-Plus Intern
- 11 thg 10
- 2 phút đọc
Present Perfect là một trong các thì khó sử dụng trong tiếng Anh. Tuy mang tên “Hiện tại”, tất cả các công dụng của Present Perfect đều mô tả sự kiện đã xảy ra ở quá khứ hoặc tính đến thời điểm hiện tại. Cùng C-Plus “điểm danh” các công dụng này để nắm rõ hơn, sử dụng đúng hơn thì này các bạn nhé!
Cách chia:
Công dụng:
Sự việc đã xảy ra nhưng không biết rõ thời gian.
E.g:
I have met that man before.
She has been to Hanoi.
Sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại. (thường sử dụng với for/since)
E.g:
They have lived in Nha Trang for three years.
I have learned English since I was five years-old.
Tiến độ sự việc tính đến thời điểm hiện tại. (lately, recently, so far, up to now, until now, ...)
E.g:
I've read a lot of books recently.
Up to now, she has written five novels.
Số lần một sự việc xảy ra tính đến thời điểm hiện tại.
E.g:
He has been to Australia twice.
Andrew has never played chess before.
The patient has visited the doctor several times.
This is the third time that customer has dined here.
= They are going to build a bridge over this river soon.
Sự việc vừa mới xảy ra. (have/has + just + V3)
E.g:
Have you seen Peter recently? - Oh. I have just met him.
Công việc chưa hoàn thành. (have/has + yet + V3)
E.g:
Marie hasn't sent me the documents yet.

Bình luận